Kết hôn có yếu tố nước ngoài

Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài bao gồm quan hệ hôn nhân giữa: công dân Việt Nam với người nước ngoài; Giữa người nước ngoài với nhau thường trú tại Việt Nam; Giữa công dân Việt Nam với nhau mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.

ket-hon
Khi thực hiện thủ tục kết hôn, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn. Nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam về điều kiện kết hôn.

Pháp luật Việt Nam quy định về thủ tục và hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

- Hồ sơ đăng ký kết hôn:

Đối với bên nước ngoài:

+ Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);

+ Bản sao giấy khai sinh (nếu không có giấy khai sinh thì nộp giấy chứng nhận ngày tháng năm sinh do cơ quan có thẩm quyền của nước mà công dân đó thường trú cấp, nói rõ pháp luật nước họ không quy định cấp giấy khai sinh);

+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền chuyên môn cấp (không quá 03 tháng) xác nhận không mắc bệnh tâm thần;

+ Giấy chứng nhận tình trạng độc thân (ở nước ngoài) cấp chưa quá 03 tháng;

+ Trường hợp vợ/chồng trước đây đã chết phải nộp bản sao chứng tử hoặc khai tử;

+ Trường hợp đã ly hôn, nộp bản sao quyết định của Tòa án cho ly hôn;

+ Giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân, hoặc nước mà người đó thường trú vào thời điểm đăng ký kết hôn: xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn và việc kết hôn với công dân Việt Nam được pháp luật nước họ công nhận.

Đối với bên công dân Việt Nam:

+ Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu của bộ tư pháp;

+ Giấy xác nhận tình trạng Hôn nhân (Do UBND phường/xã nơi công dân Việt Nam cư trú cấp)

+ Bản sao giấy khai sinh theo mẫu quy định;

+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền chuyên môn cấp (không quá 03 tháng) xác nhận không mắc bệnh tâm thần;

+ Trong trường hợp công dân việt nam là người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang hoặc lĩnh vực liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan tổ chức quản lý nghành xác nhận việc họ kết hôn với người nước ngòai không trái với quy chế của nghành đó.

Lưu ý: khi đến nộp và nhận hồ sơ kết hôn phải trình passport, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân bản chính để cán bộ hộ tịch đối chiếu; hồ sơ phải lập thành hai bộ và nộp tại Sở tư pháp .

Khi đến nộp hồ sơ có thể chỉ cần một bên (nam hoặc nữ) đi, nhưng khi đi phỏng vấn tại Sở tư pháp thì cả hai bên nam, nữ phải đến phỏng vấn và ký vào giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày từ ngày sở tư pháp nhận đầy đủ hồ sơ đối với trường hợp thông thường. Đối với những hồ sơ phức tạp, thời gian có thể kéo dài thêm nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Là một trong những gói dịch vụ Trung Tâm Tư Vấn Hôn Nhân Và Gia Đình dành sự quan tâm lớn, chúng tôi trợ giúp Khách hàng về những vấn đề sau:

1. Tư vấn điều kiện đăng ký kết hôn, các trường hợp từ chối cấp giấy đăng ký kết hôn;

2. Tư vấn trình tự, cách thức thực hiện hồ sơ đăng ký kết hôn;

3. Tư vấn, soạn thảo, cung cấp hồ sơ đăng ký kết hôn;

4. Đại diện khách hàng nộp hồ sơ xin đăng ký kết hôn với người nước ngoài cho cơ quan nhà nước;

5. Trợ giúp hợp pháp hóa lãnh sự, công chứng bản dịch giấy tờ.
  • TAG :

Danh mục

Loading...

Bài nổi bật