Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước gắn với thành lập doanh nghiệp (Áp dụng cho nhà đầu tư trong nước có dự án đầu tư dưới 300 tỷ đồng, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện).
1. Trình tự thực hiện:
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ
đăng ký đầu tư đồng thời với thành lập chi nhánh cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư trình cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư xem xét cấp hoặc từ chối cấp
Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
2. Hồ sơ dự án đầu tư:
- Bản đăng ký
dự án đầu tư
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; bản sao Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD/hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức;
- Văn bản uỷ quyền kèm bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện
- Hồ sơ thành lập doanh nghiệp: tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
3. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
+ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005
+ Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
+ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
+ Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
+ Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.