Hợp đồng chuyển giao công nghệ

Hợp đồng chuyển giao công nghệ:

a. Hình thức của hợp đồng chuyển giao công nghệ: là bằng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị tương đương văn bản, bao gồm điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.



b. Hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm những nội dung chính sau đây:

- Tên hợp đồng chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ tên công nghệ được chuyển giao;

- Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra;

- Chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng công nghệ;

- Phương thức chuyển giao công nghệ;

 - Quyền và nghĩa vụ của các bên;

- Giá, phương thức thanh toán;

- Thời điểm, thời hạn hiệu lực của hợp đồng;

- Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có);

- Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ;

- Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao;

- Phạt vi phạm hợp đồng;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

- Pháp luật được áp dụng để giải quyết tranh chấp;

- Cơ quan giải quyết tranh chấp;

- Các thoả thuận khác không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.

c. Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ

Các bên tham gia giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ có quyền đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ tại cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền làm cơ sở để được hưởng các ưu đãi theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ các quy định khác của pháp luật có liên quan. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ gồm:

- Đơn đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ;

- Bản gốc hoặc bản sao hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hợp đồng chuyển giao công nghệ.

BẮC VIỆT LUẬT LAWFIRM

  • TAG :

Danh mục

Loading...

Bài nổi bật