Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhan nước ngoài tại Hà Nội

 Thủ tục Cấp, sửa lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại din của thương nhân nước ngoài tại Hà Nội.























































Thủ tục


Trình tự thực hiện

- Tổ chức/Công dân:
+ Chuẩn bị hồ sơ.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ hành chính (TNHS HC): Số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
+ Nhận phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Nhận thông báo bổ sung hồ sơ (Nếu có).
+ Nộp lệ phí cấp giấy phép (nếu có), nhận kết quả.
- Sở Công thương:
+ Bộ phận TNHS HC hướng dẫn tổ chức/Công dân thực hiện các thủ tục theo quy định, viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho khách.
+ Các bộ phận của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định.
+ Trả kết quả.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan 331 đường Cầu Giấy – Quận Cầu Giấy – Hà Nội

Thành phần số lượng hồ sơ

c.1) Đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện (VPĐD):

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện theo mẫu.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập của thương nhân nước ngoài (TNNN).

- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi TNNN thành lập cấp hoặc được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của TNNN trong năm tài chính gần nhất

- Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước ngoài (nếu có);

- Bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân của người đứng đầu Văn phòng đại diện

- Bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện.

Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.

* Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

c.2) Đối với các trường hợp điều chỉnh, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD:

c.2.1) Đối với trường hợp điều chỉnh Giấy phép thành lập VPĐD:

- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện theo mẫu.

- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;

- Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (Trong trường hợp thay đổi trưởng đại diện);

- Bản chụp hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (Trong trường hợp thay đổi trưởng đại diện) kèm theo bản chính để đối chiếu;

- Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (Trong trường hợp thay đổi trụ sở Công ty mẹ);

- Bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (Trong trường hợp thay đổi trụ sở VPĐD).

Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.

c.2.2) Đối với trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập VPĐD:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện theo mẫu.

- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (Trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đang ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước này sang nước khác, thay đổi hoạt động của TNNN, giấy phép bị rách);

- Bản chụp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp kèm theo bản chính để đối chiếu (Trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác và trường hợp bị mất, tiêu huỷ);

- Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (Trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác);

- Bản chụp hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện kèm theo bản gốc để đối chiếu (Trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác);

- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đang ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước này sang nước khác, thay đổi hoạt động của TNNN).

Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.

* Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

c.2.3) Đối với trường hợp gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện theo mẫu.

- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;

- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

- Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (đối với trường hợp đề nghị gia hạn kể từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện chỉ thực hiện báo cáo hoạt động từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp).

Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.

* Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam

c.2.4) Đối với trường hợp gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập VPĐD:

- Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh giấy phép thành lập VPĐD theo mẫu.

- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;

- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

- Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (trong trường hợp đề nghị gia hạn từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện thực hiện báo cáo từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp);

- Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (Trong trường hợp gia hạn và thay đổi người đứng đầu);

- Bản chụp hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc Hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (Trong trường hợp gia hạn và thay đổi người đứng đầu) kèm theo bản gốc để đối chiếu;

- Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (Trong trường hợp gia hạn và thay đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);

- Bản chụp hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện kèm theo bản gốc để đối chiếu (Trong trường hợp gia hạn và thay đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).

Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.

* Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam

Thời hạn giải quyết

07 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ)

Đối tượng thực hiện

Tổ chức/Công dân.

Cơ quan thực hiện

Sở Công thương

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy phép.

Lệ phí

1.000.000đ/Giấy phép thành lập VPĐD. Các trường hợp điều chỉnh, cấp lại, gia hạn, gia hạn và điều chỉnh không phải nộp lệ phí.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện.
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện.
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện.
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện.
- Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh giấy phép thành lập VPĐD.



Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không.

Cơ sở pháp lý

- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội ban hành ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về Văn phòng Đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2008  của Bộ Thương mại (Nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ.
- Thông tư 73/1999/TT-BTC  ngày 14/9/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ phí cấp Giấy phép đặt Văn phòng Đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 22/8/2008 của UBND Thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Công thương Hà Nội.

Theo Sở Công Thương HN





Lưu ý: Các văn bản đề cập tại phần Cơ sở pháp lý, làm cơ sở trích dẫn nội dung quy định pháp luật có thể thay đổi tại thời điểm quý vị đọc bài viết này. Do đó, quý vị cần tham khảo luật sư, chuyên gia tư vấn trước khi áp dụng vào thực tế.

  • TAG :